Tên tiếng Anh
- Great hornbill
Tên khoa học
- Buceros bicornis
Tình trạng bảo tồn
- VU
Bộ
- Hồng hoàng
Oder
- Bucerotiformes
Họ
- Hồng hoàng
Family
- Bucerotidae
Kích thước
- Chiều dài: 95–120 cm
- Sải cánh: 150 – 160 cm
- Cân nặng: 2,15–4 kg
Sinh sản
- Sinh sản từ tháng 1 – 8, sinh 1 – 2 trứng/ lứa
- Thời gian ấp trứng: 38 – 40 ngày
Môi trường sống
- Rừng lá rộng thường xanh, rừng hỗn giao rụng lá, rừng trên đảo lớn
Phân bổ
- Phân bố tại khu vực Ấn Độ và Đông Nam Á
- Tại Việt Nam: Loài định cư hiếm tại Tây Bắc, Đông Bắc, Trung Bộ, tương đối hiếm tại Nam Bộ (VQG Cát Tiên, Phú Quốc)
Mối đe doạ
- Việc mất trường sống cũng như bị săn bắn trái phép đã khiến số lượng loài chim hồng hoàng suy giảm đáng kể, hiện chúng được liệt kê sách đỏ của IUCN về các loài nguy cấp. Hồng hoàng cũng được liệt kê trong Phụ lục I của CITES – là nhóm cao nhất trong Công ước về thương mại quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp. Tuy nhiên, việc buôn bán trái phép mỏ chim hồng hoàng vẫn âm thầm diễn ra do những loài đồn đoán sai lệch về giá trị phong thủy của chúng.